Pheretima pauxillula Gates, 1936
Pheretima pauxillula Gates, 1936: Rec. Indian Mus., 38: p. 442.
Typ: Bảo tàng Ấn Độ.
Nơi thu typ: Kutkai, Myanmar.
Synonym: Amynthas pauxillulus – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 2 hoặc 3 đôi lỗ nhận tinh ở 4/5/6/7 hoặc 5/6/7. Không có buồng giao phối. Nhú đực có thể kéo dài từ 17/18 đến 18/19. Không có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Holandric. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố
- Việt Nam: LÀO CAI: TT. Phố Ràng, H. Sa Pa; HÀ GIANG: H. Quản Bạ (Lê, 1995); SƠN LA: H. Sông Mã; HÒA BÌNH: H. Mai Châu (Đỗ, 1994).
- Thế giới: Myanmar (Gates, 1972).
|